Các board khác ESP8266

Các dòng board ESP8266 khác sau này trở nên phổ biến hơn so với các module ESP-xx ban đầu vì đã hỗ trợ các thành phần cần thiết trong việc phát triển các ứng dụng phần mềm, bao gồm mạch chuyển đổi USB sang UART trên board mạch (như CP2102 của Silicon Labs hoặc WCH CH340G) và đầu nối Micro-USB kết hợp với bộ ổn áp 3,3 volt để cung cấp cả nguồn điện cho board mạch và kết nối với máy tính chủ trong quá trình phát triển phần mềm. Với các module ESP-xx trước đó, bộ chuyển đổi USB-to-serial và bộ ổn áp 3.3V phải được người dùng mua riêng để nối dây vào module ESP-xx. Các board mạch ESP8266 hiện đại như NodeMCU cũng dễ làm việc hơn và cung cấp nhiều chân GPIO hơn. Hầu hết các board mạch được liệt kê ở đây đều dựa trên module ESP-12E. Các module ESP8266 mới khác cũng đang được giới thiệu dường như vài tháng một lần.

TênSố chân hoạt động đượcPitchForm factorLEDAntennaShieldedKích thước (mm)Ghi chú
Bolt IoT140.1 in2×14 DILPCB trace30 × 40Module hỗ trợ khe cắm thẻ nhớ và các tính năng như Lib-Discovery và Fail Safe Mode. Có khả năng kết nối IoT cloud riêng từ nhà sản xuất.
Olimex MOD-WIFI-ESP8266[39]20.1 inUEXT modulePCB traceKhông?Chỉ 2 chân RX/TX được kết nối đến UEXT connector.
Olimex MOD-WIFI-ESP8266-DEV[40]200.1 in2×11 DIL + castellatedPCB traceKhông33 × 23Toàn bộ các GPIO đều được nối, có pad để hàn UEXT connector (với chân tín hiệu RX/TX và SDA/SCL).
NodeMCU DEVKIT140.1 in2×15 DILPCB trace49 × 24.5Sử dụng module ESP-12; bao gồm cả bộ chuyển đổi USB-serial.
Adafruit Huzzah ESP8266 breakout[41]140.1 in2×10 DILPCB trace25 × 38Dùng module ESP-12.
SparkFun ESP8266 Thing[42] WRL-13231120.1 in2×10 DILPCB trace + U.FL socketKhông58 × 26Có header cho FTDI, cổng Micro-USB, và khe cắm pin Li-ion để sạc.
KNEWRON Technologies smartWIFI[43]120.1 in2×20 DILCó 1 RGBPCB trace25.4 × 50.8Hỗ trợ chip chuyển đổi USB-UART CP2102, khe cắm pin sạc, cổng micro-USB để cấp nguồn và sạc pin, 1 LED RGB và nút nhấn USER/Reflash.
ArduCAM ESP8266 UNO[44]12+0.1 inArduino UnoPCB trace53.4 × 68.6Sử dụng module ESP8266MOD của AI Thinker, hỗ trợ cổng Micro-USB, chân cắm pin, camera và thẻ nhớ uSD. Kích thước tương thích với các shield Arduino Uno.
DoIT ESPduino[45]120.1 inArduino UnoPCB trace53.4 × 68.6Sử dụng module ESP-WROOM-02 (ESP-13) và cổng USB Type B. Tương thích hoàn toàn với shield Arduino Uno.
WeatherPlus - SwitchDoc Labs[46]26+Grove0.1 inCustomPCB trace86.0 × 50.0Sử dụng module AI Thinker Model ESP8266MOD (ESP-13) và FTDI cho việc lập trình và cổng Mini-USB để cấp nguồn. Hoàn toàn tương thích với phần mềm Adafruit Huzzah. Bao gồm áp kế BMP280, các connector ADS1115 và Grove I2C. Hỗ trợ khe cắm cho máy đo gió (anemometer)/Wind Vane/Rain Bucket.
WeMos[47] D1[48]120.1 inArduino UnoPCB trace53.4 × 68.6Sử dụng module ESP-12F và hỗ trợ khe cắm Micro-USB. Đã ngừng sản xuất vì có dòng module kế thừa là WeMos D1 R2.
WeMos D1 R2[49]120.1 inArduino UnoPCB trace53.4 × 68.6Sử dụng module ESP-12F và có socket Micro-USB.
WeMos D1 mini[50]120.1 in2×8 DILPCB trace25.6 × 34.2Sử dụng module ESP-12S và có khe cắm Micro USB.
WeMos D1 mini Lite[51]120.1 in2×8 DILPCB trace25.6 × 34.2Sử dụng chip ESP8285, thuộc loại chip ESP8266 với bộ nhớ flash 1 MiB flash; có khe cắm Micro USB.
WeMos D1 mini Pro[52]120.1 in2×8 DILCeramic and U.FL socket25.6 × 34.2Sử dụng chip ESP8266EX; có khe cắm Micro-USB, đầu cắm antenna U.FL, và bộ nhớ flash 16 MiB.
ESPert ESPresso Lite[53]160.1 in2×8 DILPCB trace26.5 × 57.6Sử dụng module ESP-WROOM-02. Số lượng board sản xuất giới hạn vì là phiên bản beta.
ESPert ESPresso Lite V2.0[54]240.1 in2×10 DILPCB trace28 × 61Phiên bản cái tiến của ESPresso Lite.
In-Circuit ESP-ADC[55]180.1 in2×9 DILKhôngU.FL socket22.9 × 14.9Sử dụng ESP8266EX chip.
Watterott ESP-WROOM02-Breakout[56]140.1 in2×10 DILPCB trace40.64 × 27.94Sử dụng module Espressif ESP-WROOM-02.
Geek Wave Solution IOT WROOM-02 Dev. Board[57]200.1 in?PCB trace93.80 × 80.02Board phát triển với module Espressif ESP-WROOM-02 module và 4 relay.
Witty 2-piece board[58]200.1 in?PCB trace?Board phát triển với chip Espressif ESP8266 ESP-12E và board rời cho CH340G USB.

Liên quan